DU HỌC NHẬT BẢN

HỌC BỔNG TỐT – CHỐT TƯƠNG LAI

  • Miễn 100% phí dịch vụ hồ sơ và tư vấn

  • Cơ hội nhận học bổng lên tới 80%

  • Hỗ trợ chuyển visa đi làm tại Nhật sau tốt nghiệp

  • Cam kết có việc làm thêm ngay khi sang Nhật

Tư vấn

DU HỌC NHẬT BẢN

HỌC BỔNG TỐT – CHỐT TƯƠNG LAI

  • Miễn 100% phí dịch vụ hồ sơ và tư vấn

  • Cơ hội nhận học bổng lên tới 80%

  • Hỗ trợ chuyển visa đi làm tại Nhật sau tốt nghiệp

  • Cam kết có việc làm thêm ngay khi sang Nhật

Tư vấn

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN
 DU HỌC NHẬT BẢN TẠI NHẬT MINH

Hơn 10 năm làm về du học, NHẬT MINH luôn là đơn vị hàng đầu trong việc đưa ra những chính sách hỗ trợ du học sinh khi lựa chọn du học Nhật Bản.

“Mọi sự thành công đều bắt đầu từ những bước chuẩn bị nhỏ nhất”, thế nên hành trang NHẬT MINH chuẩn bị cho bạn không chỉ là sự chu toàn về thủ tục mà còn đào tạo về:
– Ngôn ngữ: dạy tiếng Nhật từ số 0 đến khi bạn đỗ các chứng chỉ cần thiết, tự tin giao tiếp với người bản xứ
– Kỹ năng làm việc: đào tạo hệ thống mana (lễ nghi), phong tục tập quán, cách làm việc theo văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản
– Kỹ năng sống: trau dồi các kỹ năng mềm giúp quản trị cảm xúc, kỹ năng giao tiếp,…

Văn bằng giá trị cao

Tự chọn nơi học tập và làm việc phù hợp

Thông tin trường học tại Nhật Bản chính xác

Văn phòng hỗ trợ 24/7 của NHẬT MINH tại Nhật Bản

Nhận tư vấn miễn phí

ĐIỀU KIỆN DU HỌC TẠI NHẬT BẢN

(tùy theo ngành học)

  • Nam nữ tốt nghiệp THPT trở lên
  • Không có tiền án tiền sự
  • Điều kiện đối với người đã từng đi Nhật : đã về nước đúng thời hạn, làm việc 1 năm trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ lên Cục, giấy tờ đầy đủ
  • Độ tuổi : 18 – 35 tuổi
  • Nhận xăm kín, viêm gan B
  • Chưa từng rớt TCLT liên quan đến du học. Nếu đã từng rớt thì cần đầy đủ hồ sơ gốc đã đăng ký trước đó.

LỘ TRÌNH CHI TIẾT

THÔNG TIN TUYỂN SINH KỲ DU HỌC

Đối tượng

DU HỌC SINH ( Visa du học tự túc )

Kỳ nhập học

Tháng 1

Tháng 4

Tháng 7

Tháng 10

Thời gian học

1 năm 3 tháng

2 năm

1 năm 9 tháng

1 năm 6 tháng

Hạn đăng ký

Trước ngày 30/6

Trước ngày 30/9

Trước ngày 30/12

Trước ngày 31/3

*  Yêu cầu

Cần có NLNN N4 hoặc N3

Không cần

Không cần

Cần NLNN N5

( Tuỳ trường )

Đối tượng

DU HỌC SINH ( Visa du học tự túc )

Kỳ nhập học

Tháng 1

Tháng 4

Tháng 7

Tháng 10

Thời gian học

1 năm 3 tháng

2 năm

1 năm 9 tháng

1 năm 6 tháng

Hạn đăng ký

Trước ngày 30/6

Trước ngày 30/9

Trước ngày 30/12

Trước ngày 31/3

*  Yêu cầu

Cần có NLNN N4 hoặc N3

Không cần

Không cần

Cần NLNN N5

( Tuỳ trường )

BẢNG CHI PHÍ DU HỌC

 

Nội dung

Thời gian nộp

Số tiền ( VND )

Ghi chú

1.

Đăng ký du học

–  Xử lý hồ sơ

–  Phỏng vấn với trường tiếng

–  Học tiếng Nhật, đồng phục, sách vở, Ký túc xá…

 

Khi tham gia chương trình

15.000.000

Học sinh đóng trước khi tham gia phỏng vấn

2.

Đậu phỏng vấn

 

–  Dịch thuật, công chứng

–  Gửi hồ sơ sang Nhật

–  Hoàn thiện hồ sơ

–  Xin visa

Sau khi đậu phỏng vấn với trường

20.000.000

 

3.

Chứng minh tài chính

–  Sử dụng dịch vụ CMTC

Khi có yêu cầu từ trường

    5.000.000  ~ 7.000.000

Học sinh tự chi trả

–  Đã có sổ tiết kiệm từ 200.000.000 ~ 700.000.000 trong ngân hàng

0

 

4.

Đã có COE

( Học sinh đóng trực tiếp vào tài khoản trường )

– Phí nhập học

Khi đã có TCLT

Khoảng 135.000.000

Mức bình quân –  có sự khác nhau  tuỳ trường và tỷ giá yên vào thời điểm đó

– Học phí năm đầu tiên

– Giáo trình, cơ sở vật chất

– Đưa rước sân bay

– Phí ở ktx trường (3 –  6 tháng )

 

Khoảng 16.000.000 ( 3 tháng )

5.

Vé máy bay

Theo thời giá (Vé máy bay 1 chiều )

Học sinh tự chi trả sau khi có TCLT

 

  • Ghi chú :
  • Học sinh rớt Tư cách lưu trú thì công ty sẽ hoàn lại chi phí Xử lý hồ sơ ( dịch thuật, công chứng…) : 20.000.000 Đồng.
  • Học sinh đã đăng ký tự ý bỏ ngang chương trình Du học thì phía công ty sẽ không hoàn trả lại chi phí đã đóng.
  • Trường hợp học sinh giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia chương trình sẽ được miễn giảm phí Chứng minh tài chính ( nếu có ) hoặc học phí tại Nhật Minh.

BẢNG HỌC PHÍ NĂM ĐẦU THEO MỘT SỐ TỈNH,  THÀNH PHỐ

Tỉnh, Thành phố

Học phí năm đầu

Đơn vị : Yên

Kí túc xá

3 tháng

Đơn vị : Yên

6 tháng

Đơn vị : Yên

Chiba

80,0000

12,0000

24,0000

Tokyo

80,0000

12,0000

24,0000

Kanagawa

77,0000

12,0000

24,0000

Aichi – Nagoya

77,0000

12,0000

24,0000

Fukuoka

78,0000

12,0000

24,0000

Osaka

82,0000

12,0000

24,0000

 

  • Ghi chú :
  • Đây là mức học phí năm đầu bình quân theo từng vùng, thành phố. Tuy nhiên, sẽ có sự chênh lệch theo từng trường.
  • Để tạo điều kiện và giảm áp lực về học phí năm đầu, một số trường cho phép du học sinh có thể đóng học phí trước 6 tháng và phí Kí túc xá 3 tháng thay vì bắt buộc phải đóng cả năm 1 lần như trước đây.

DANH MỤC GIẤY TỜ CẦN THIẾT KHI DU HỌC NHẬT BẢN

STT

Tên thủ tục

HS chuẩn bị

Công ty chuẩn bị

1

Ảnh thẻ (4×6) : 4 tấm, 3×4 : 12 tấm

Chụp 3 tháng đổ lại, form quốc tế, không chụp kỹ thuật số

 

2

Giấy khai sinh

Trích lục khai sinh 2 bản

 

3

Căn cước công dân

Photo công chứng 2 bản

 

4

Bằng tốt nghiệp, học bạ trường cuối cùng

Bằng gốc + photo công chứng 2 bản

 

5

Bảng điểm trường cuối

Bằng gốc + photo công chứng 2 bản

 

6

Giấy tờ khác ( bằng cấp, chứng chỉ nếu có )

Photo công chứng 2 bản

 

7

Hộ chiếu

Photo không cần công chứng

 

8

Đơn xin nhập học

 

Mẫu của trường

9

Sơ yếu lý lịch

 

Mẫu của trường

10

Lý do du học

Học sinh viết được công ty hướng dẫn

 

11

Giấy chứng nhận học tiếng Nhật

 

Trên 150 giờ

12

Giấy cam kết học tập

 

Mẫu của trường

13

Xác nhận công việc

 

Trong trường hợp đã tốt nghiệp hơn 1 năm

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ LIÊN KẾT

BẢNG CHI PHÍ DU HỌC

 

Nội dung

Số tiền ( VND )

Ghi chú

1.

Đăng ký du học

–  Xử lý hồ sơ

–  Phỏng vấn với trường tiếng

–  Học tiếng Nhật, đồng phục, sách vở, Ký túc xá…

 

15.000.000

Học sinh đóng trước khi tham gia phỏng vấn

2.

Đậu phỏng vấn

 

–  Dịch thuật, công chứng

–  Gửi hồ sơ sang Nhật

–  Hoàn thiện hồ sơ

–  Xin visa

20.000.000

 

3.

Chứng minh tài chính

–  Sử dụng dịch vụ CMTC

    5.000.000  ~ 7.000.000

Học sinh tự chi trả

–  Đã có sổ tiết kiệm từ 200.000.000 ~ 700.000.000 trong ngân hàng

0

 

4.

Đã có COE

( Học sinh đóng trực tiếp vào tài khoản trường )

– Phí nhập học

Khoảng 135.000.000

Mức bình quân –  có sự khác nhau  tuỳ trường và tỷ giá yên vào thời điểm đó

– Học phí năm đầu tiên

– Giáo trình, cơ sở vật chất

– Đưa rước sân bay

– Phí ở ktx trường (3 –  6 tháng )

 

Khoảng 16.000.000 ( 3 tháng )

5.

Vé máy bay

Theo thời giá (Vé máy bay 1 chiều )

Học sinh tự chi trả sau khi có TCLT

 

  • Ghi chú :
  • Học sinh rớt Tư cách lưu trú thì công ty sẽ hoàn lại chi phí Xử lý hồ sơ ( dịch thuật, công chứng…) : 20.000.000 Đồng.
  • Học sinh đã đăng ký tự ý bỏ ngang chương trình Du học thì phía công ty sẽ không hoàn trả lại chi phí đã đóng.
  • Trường hợp học sinh giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia chương trình sẽ được miễn giảm phí Chứng minh tài chính ( nếu có ) hoặc học phí tại Nhật Minh.

BẢNG HỌC PHÍ NĂM ĐẦU THEO MỘT SỐ TỈNH,  THÀNH PHỐ

Tỉnh, Thành phố

Học phí năm đầu

Đơn vị : Yên

Kí túc xá

3 tháng

Đơn vị : Yên

6 tháng

Đơn vị : Yên

Chiba

80,0000

12,0000

24,0000

Tokyo

80,0000

12,0000

24,0000

Kanagawa

77,0000

12,0000

24,0000

Aichi – Nagoya

77,0000

12,0000

24,0000

Fukuoka

78,0000

12,0000

24,0000

Osaka

82,0000

12,0000

24,0000

 

  • Ghi chú :
  • Đây là mức học phí năm đầu bình quân theo từng vùng, thành phố. Tuy nhiên, sẽ có sự chênh lệch theo từng trường.
  • Để tạo điều kiện và giảm áp lực về học phí năm đầu, một số trường cho phép du học sinh có thể đóng học phí trước 6 tháng và phí Kí túc xá 3 tháng thay vì bắt buộc phải đóng cả năm 1 lần như trước đây.

DANH MỤC GIẤY TỜ CẦN THIẾT KHI DU HỌC NHẬT BẢN

STT

Tên thủ tục

HS chuẩn bị

Công ty chuẩn bị

1

Ảnh thẻ (4×6) : 4 tấm, 3×4 : 12 tấm

Chụp 3 tháng đổ lại, form quốc tế, không chụp kỹ thuật số

 

2

Giấy khai sinh

Trích lục khai sinh 2 bản

 

3

Căn cước công dân

Photo công chứng 2 bản

 

4

Bằng tốt nghiệp, học bạ trường cuối cùng

Bằng gốc + photo công chứng 2 bản

 

5

Bảng điểm trường cuối

Bằng gốc + photo công chứng 2 bản

 

6

Giấy tờ khác ( bằng cấp, chứng chỉ nếu có )

Photo công chứng 2 bản

 

7

Hộ chiếu

Photo không cần công chứng

 

8

Đơn xin nhập học

 

Mẫu của trường

9

Sơ yếu lý lịch

 

Mẫu của trường

10

Lý do du học

Học sinh viết được công ty hướng dẫn

 

11

Giấy chứng nhận học tiếng Nhật

 

Trên 150 giờ

12

Giấy cam kết học tập

 

Mẫu của trường

13

Xác nhận công việc

 

Trong trường hợp đã tốt nghiệp hơn 1 năm

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ LIÊN KẾT

CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG NHẬT MINH

Học Vấn: Tốt nghiệp THPT trở lên (ưu tiên CĐ, ĐH)

Tuổi: từ 18 đến 30

Có người bảo lãnh tài chính (tùy tài chính mỗi gia đình sẽ được hướng dẫn kê khai)

  • Chứng minh được thu nhập trong 3 năm gần nhất
  • Sổ tiết kiệm phải còn hạn trên 6 tháng và đạt số dư tối thiểu theo quy định của Cục XNC

MIỄN 100% lệ phí hồ sơ cho học viên NHẬT MINH

Nhận tư vấn miễn phí
  • MIỄN PHÍ nhà ở
  • HỖ TRỢ HỌC PHÍ 60 MAN yên/năm

      ~105.000.000 đồng (Tỷ giá: 175vnđ/yên)

  • Cam kết CÓ VIỆC LÀM THÊM 10 MAN yên/tháng ngay khi sang Nhật
  • HỖ TRỢ tiền đi học
  • HỖ TRỢ chuyển visa đi làm sau khi tốt nghiệp tại Nhật 

CẢM NHẬN TỪ
DU HỌC SINH
NHẬT MINH

Thúy An

Nhân viên văn phòng 

Nhờ có văn phòng NHẬT MINH tại Nhật Bản, mình đã tìm được việc sau khi kết thúc chương trình học.

Thu Ngọc

Điều dưỡng

Mình sang Nhật du học ngành điều dưỡng. Sau khi ra trường mình đã có được mức lương mong muốn. Cuộc sống thoải mái và mình đã được ở lại Nhật làm việc lâu dài. Cảm ơn NHẬT MINH đã hỗ trợ từ a đến z.  

Taro

Nghiên cứu sinh

NHẬT MINH hỗ trợ tận tình từ lúc mình chỉ mới lên dự định học cho đến khi sang Nhật. Mọi thông tin đều rõ ràng và có nhiều lựa chọn hấp dẫn.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (FAQ)

COE: là giấy chứng nhận tư cách lưu trú cho du học sinh và được cấp bởi Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản, xác nhận về tư cách lưu trú hợp pháp của bạn tại Nhật.
Visa (thị thực nhập cảnh): là một bằng chứng hợp pháp, chứng minh quốc gia bạn đến cho phép một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh vào quốc gia của họ tạm trú một thời gian.

Thường thì bạn chỉ cần khoảng 1 tháng là có thể đi làm thêm, sau khi được trường cho phép. Bên cạnh đó cũng tùy thuộc nhiều vào khả năng tiếng Nhật lúc đó của bạn.

Tùy vào khả năng tiếng Nhật mà các bạn có thể làm các công việc khác nhau, thông thường du học sinh có khả năng tiếng Nhật tốt sẽ dễ dàng hơn trong việc xin được việc làm thêm với mức lương cao.
Mức lương có thể thay đổi theo khu vực làm việc, nhưng thường ở mức ~1000 JPY/giờ. Lương cao hơn vào ngày nghỉ, lễ.

Nhật Bản có quy định, du học sinh có thể làm thêm 4 giờ/ngày, tức là tối đa 28h/tuần và phải xin giấy phép làm việc của Cục Xuất Nhập Cảnh Nhật Bản.
Tuy nhiên, vào thời gian nghỉ hè, xuân, và đông, giờ làm việc sẽ được tăng thêm là 40h/tuần.

Bạn có câu hỏi khác, hãy liên hệ với NHẬT MINH để được tư vấn kỹ hơn!

Liên Hệ Ngay

Mẫu Đăng Ký